Cách chơi đàn Cổ cầm

  • 〈挑〉 Khiêu
  • 〈勾〉 Câu
  • 〈劈〉 Phách
  • 〈撥〉 Bài

.

Kỹ thuật tay phải

Có tám thủ pháp ngón tay phải cơ bản:

- Khiêu (挑): Sử dụng ngón trỏ để gảy móc một chuyển động mở ra, cách xa lòng bàn tay.

- Câu (勾): Sử dụng ngón tay giữa để gảy móc một chuyển động khép lại, về phía lòng bàn tay.

- Phách (劈): Sử dụng ngón tay cái để gảy móc trong một chuyển động mở, cách xa lòng bàn tay.

- Thác (托): Sử dụng ngón tay cái để gảy móc trong một chuyển động đóng về phía lòng bàn tay. Nó được thực hiện bởi đốt ngón tay nhỏ, khớp bằng đầu ngón tay cái

- Mạt (抹): Sử dụng ngón trỏ để gảy móc một chuyển động đóng, về phía lòng bàn tay.

- Bài (摘): Sử dụng ngón áp út để nhổ một chuyển động mở ra, cách xa lòng bàn tay.

- Luân (輪): sử dụng ngón trỏ và ngón cái để gảy hai dây liền kề vào cùng một chiều với một chuyển động đóng

- Đả (打): Sử dụng ngón áp út để gảy dây trong một chuyển động đóng, về phía lòng bàn tay.

- Tích (剔): Sử dụng ngón tay giữa để gảy theo một chuyển động mở ra, cách xa lòng bàn tay.

- Toát (撮): Sử dụng ngón tay cái và ngón giữa để gảy hai dây

- Toả (鎖): kỹ thuật liên quan đến việc gảy một dây nhiều lần trong một nhịp điệu cố định

- Phạt (撥): rải các ngón tay và gảy hai dây cùng một lúc

- Cổn phú (滚拂): kỹ thuật lướt dây

Kỹ thuật tay trái[[[[ơ

- Phiếm âm (按音): Tay trái tỳ một dây dây trước khi tay phải gảy dây, tạo ra một nốt cao hơn so với cao độ tự nhiên của dây. Tay trái giữ dây xuống cho đến hết nốt, sau đó thư giãn, cho phép dây trở về cao độ tự nhiên của nó mà không cần trượt âm thanh.